Được biết đến là Trường Đại học công lập danh giá nhất Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Seoul luôn là niềm mơ ước của không chỉ người Hàn Quốc mà còn của các du học sinh khi đặt chân tới đất nước này. Ở bài viết này, hãy cùng LP EDU tìm hiểu về ngôi trường TOP 1 của nhóm SKY (Seoul, Korea, Yonsei) – Đại học Quốc gia Seoul.
Giới thiệu các trường TOP SKY: Đại học Yonsei
TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Đại học Quốc gia Seoul (Tên tiếng Hàn: 서울대학교; Tên tiếng Anh: Seoul National University) được thành lập vào năm 1946, đến nay đã trải qua gần 80 năm hình thành và phát triển. Đại học Quốc gia Seoul (gọi tắt là SNU) trở thành Đại học danh giá nhất xứ sở Kim Chi. Thậm chí, Đại học Quốc gia Seoul còn được ca ngợi là “Đại học Harvard của Hàn Quốc” hay người dân Hàn Quốc còn tin rằng, được trở thành sinh viên của SNU thì tương lai chắc chắn sẽ sáng lạn.
+ Ký túc xá: https://snudorm.snu.ac.kr/
+ Địa chỉ: Số 01 Đường Gwanak, Quận Gwanak, Thủ đô Seoul, Hàn Quốc. + Website: snu.ac.kr |
Đại học Quốc gia Seoul bao gồm các trường thành viên tập hợp lại thành một khu đô thị có ký túc xá chung, cùng với đó là các cơ sở vật chất, dịch vụ đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho quan chức,cán bộ, giảng viên, sinh viên trong khuôn viên trường có tổng diện tích lớn nhất các trường Đại học tại Hàn Quốc.
Đại học Quốc gia Seoul bao gồm 16 trường thành viên và hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm, bao gồm hơn 16, 000 sinh viên và gần 12,000 sinh viên là sinh viên sau đại học.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL VÀ HỌC PHÍ CÁC NGÀNH HỌC
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Đơn vị đào tạo: Viện Giáo dục ngôn ngữ Đại học Quốc gia Seoul (Website: https://lei.snu.ac.kr/ )
Khóa học Tiếng Hàn chính quy
Tên khóa học | Lịch học |
Học phí một khóa (KRW) |
Khóa học chính quy |
Khai giảng: Kỳ Thu: Từ 05/9 – 11/11/2022 Kỳ Đông: Từ 05/12/2022 – 10/02/2023 Thời gian học: 10 tuần (200 giờ học)
|
Lớp sáng : 1,730,000 Lơp chiều: 1,580,000 |
LỚP CHUYÊN SÂU Lớp sáng : 1,390,000 Lớp chiều 1,260,000 |
||
Khóa học Phát âm |
1,730,000 |
|
Khóa học TOPIK |
1,730,000 |
|
Khóa học Hán – Hàn |
1,730,000 |
CÁC KHÓA HỌC ĐẶC BIỆT
Tên khóa học | Lịch khai giảng | Thời gian học | Học phí (KRW) |
Khóa học buổi Tối | Khai giảng:
Học kỳ Hè: 6/6 – 11/08/2022 Học kỳ Thu: 5/09 – 10/11/2022 Học kỳ Đông: (5/12/2022 – 9/02/2023) |
10 tuần (60 tiếng)
Tối thứ Hai và thứ Năm hàng tuần (từ 6g30 đến 9g20) |
630,000 |
Khóa học 15 tuần | Khai giảng:
Học kỳ Xuân Học kỳ Thu |
15 tuần (126 giờ)
Sáng thứ Hai, Tư, Sáu hàng tuần (Từ 9g00 đến 12g00) |
1,100,000 |
Khóa học chuyên sâu trực truyến 3 tuần | Khai giảng:
Đầu học kỳ hè: 11/7 – 29/7 Giữa học kỳ Hè: 15/08 – 2/9/2022
|
3 tuần (45 giờ học)
Từ thứ 2 đến thứ 6 (9g00-12g00) |
450.000 |
KHÓA ĐÀO TẠO GIẢNG DẠY TIẾNG HÀN
Học kỳ Xuân và Thu (lớp tối) | Học kỳ Hè và Đông
(lớp trong ngày) |
Học phí (KRW) |
Khai giảng Tháng 3 và Tháng 9
(15 tuần) |
Khai giảng Tháng 1 và Tháng 7
(5 tuần) |
1,500,000 |
3 buổi/ tuần
(Tối thứ 2,4,6) |
5 buổi/ tuần
(Cả ngày thứ 2,4,6 và Chiều thứ Ba, Năm) |
|
Từ 6g30 – 10g tối | Từ 9g30 đến 5g20 chiều hoặc 1g30 đến 5g20 chiều (đối với lớp học chiều) |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO HỌC CHÍNH QUY
Trường Địa học | Khoa/ Ngành | Hệ Đại học
Học phí (KRW) |
Hệ cao đẳng
Học phí (bao gồm phí nhập học) (KRW) |
인문대학 Đại học Nhân văn
Website: https://humanities.snu.ac.kr
|
Khoa Văn học Quốc ngữ 국어국문학과 | 2,442,000
|
3,278,000 |
Khoa Ngữ văn Trung 중어중문학과 | 2,442,000
|
3,278,000
|
|
Khoa Ngữ văn Anh영어영문학과 | |||
Khoa Ngữ văn Pháp불어불문학과 | |||
Khoa Ngữ văn Đức 독어독문학과 | |||
Khoa Ngữ văn Nga 노어노문학 | |||
Khoa Ngữ văn Tây Ban Nha 서어서문학과 | |||
Khoa Ngữ văn và Văn minh Châu Á (Châu Á học) 아시아언어문명학부 | |||
Khoa Lịch sử 역사학부 | |||
Khoa Mỹ thuật khảo cổ 고고미술사학과 | |||
Khoa Triết học 철학과 | |||
Khoa Tôn giáo học 종교학과 | |||
Khoa Mỹ học 미학과 | |||
Khoa Chính trị Ngoại giao 정치외교학부 | |||
사회과학대학 Đại học Khoa học Xã hội
Website: https://social.snu.ac.kr
|
Khoa Kinh tế học 경제학부 | 2,442,000
|
3,278,000
3,286,000 |
Khoa Xã hội học 사회학과 | |||
Khoa Nhân loại học 인류학과 | 2,679,000
|
||
Khoa Tâm lý học 심리학과 | |||
Khoa Địa lý học 지리학과 | |||
Khoa Phúc lợi xã hội 사회복지학과 | 2,442,000 | ||
Khoa Thông tin ngôn luận 언론정보학과 | 2,442,000
2,450,000 |
||
수리과학부 Khoa Toán học | |||
자연과학대학 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Website: https://science.snu.ac.kr
|
Khoa thống kê 통계학과 | 2,975,000 | 3,971,000 |
Khoa Vật lý và Thiên văn 물리․천문학부 | 2,975,000
|
3,971,000
|
|
Khoa Hóa học 화학부 | |||
Khoa Khoa học sinh mệnh 생명과학부 | |||
Khoa Khoa học Môi trường Trái Đất. 지구환경과학부 | |||
간호대학 Trường Đại học Điều dưỡng
Website: https://nursing.snu.ac.kr |
2,442,000 | 3,278,000 | |
경영대학 Trường Đại học Kinh tế
Website: https://cba.snu.ac.kr |
2,998,000 | 3,997,000 | |
공과대학 Trường Đại học Kỹ thuật
Website: https://eng.snu.ac.kr
|
건설환경공학부 Khoa Môi trường và Kỹ thuật Xây dựng | 2,998,000 | 3,997,000 |
기계공학부 Khoa Kỹ thuật cơ khí | |||
재료공학부 Khoa Kỹ thuật vật liệu | |||
전기·정보공학부 Khoa Kỹ thuật Điện tử – Thông tin | |||
컴퓨터공학부 Khoa Khoa học Máy tính | |||
화학생물공학부: Khoa Kỹ thuật Hóa học và Sinh học | |||
건축학과 Khoa Kiến trúc | |||
산업공학과 Khoa Kỹ thuật Công nghiệp | |||
에너지자원공학과 Khoa Kỹ thuật Tài nguyên Năng lượng | |||
원자핵공학과 Khoa Kỹ thuật hạt nhân | |||
조선해양공학과 Khoa Đóng tàu và Kỹ thuật Hàng hải | |||
항공우주공학과: Khoa Kỹ thuật Hàng không và Vũ trụ | |||
Khoa Kinh tế và Xã hội Nông nghiệp농경제사회학부 | |||
농업생명과학대학 – Trường Đại học Nông nghiệp và Khoa học đời sống
Website: https://cals.snu.ac.kr
|
Bộ môn Khoa học Sản xuất Thực vật 식물생산과학부 | 3,971,000
4,855,000 |
|
Khoa Lâm nghiệp 산림과학부 | |||
Khoa Công nghệ Sinh học Thực phẩm và Động vật | |||
Khoa Hóa sinh Ứng dụng 응용생물화학부 | |||
Khoa Kỹ thuật Hệ thống Khu vực và Cảnh quan 조경·지역시스템공학부 | |||
Khoa Hệ thống Sinh học và Vật liệu 바이오시스템·소재학부 | |||
동양화과 Khoa hội họa phương Đông | 3,653,000 | ||
미술대학 – Trường Đại học Mỹ Thuật
Website: http://art.snu.ac.kr
|
서양화과 Khoa hội họa phương Tây | 4,855,000
3,971,000 |
|
조소과· Khoa điêu khắc | |||
공예과· Khoa thủ công | |||
디자인과·Khoa thiết kế | |||
교육학과 Giáo dục học | 2,975,000 | ||
사범대학 Trường Đại học Sư phạm
Website: https://edu.snu.ac.kr
|
국어교육과 Sư phạm Văn học Quốc ngữ | 2,442,000 | 3,278,000 |
영어교육과 Sư phạm Anh | 2,442,000
2,975,000 |
3,278,000
3,971,000 |
|
독어교육과 Sư phạm Đức | |||
불어교육과 Sư Phạm tiếng Pháp | |||
사회교육과 Sư phạm Xã hội | |||
체육교육과 Sư phạm thể dục | |||
생물교육과: Sư phạm Sinh | 2,442,000 | 3,278,000 | |
지구과학교육과: Sư phạm Khoa học Trái Đất | 2,442,000
|
3,278,000
|
|
화학교육과 Sư phạm Hóa học | |||
물리교육과: Sự phạm Vật Lý | |||
수학교육과: Sư phạm Toán | |||
역사교육과 Sư phạm Lịch sử | |||
지리교육과 Sư phạm Địa Lý | |||
윤리교육과 Sư phạm Đạo đức | |||
소비자아동학부 Khoa Nhi học tiêu dùng | |||
생활과학대학: Trường Đại học Khoa học Đời sống.
Website: https://che.snu.ac.kr |
식품영양학과 Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng | 2,442,000 | 3,971,000
5,789,000 |
의류학과: Khoa Thời trang | |||
Khoa Trẻ em va Gia đình | |||
수의과대학 Học viện Thú y
Website: https://vet.snu.ac.kr |
4,645,000 | 4,855,000 | |
약학대학 Đại học Dược
Website: https://snupharm.snu.ac.kr |
3,916,000 | 5,198,000
|
|
음악대학 Học viện Âm nhạc
Website: https://music.snu.ac.kr |
2,975,000 | 2,975,000 | |
의과대학 Trường Đại học Y
Website: https://medicine.snu.ac.kr |
Dự bị 3,072,000 Chính quy 1 năm 5,038,000 | Lâm sàng 6,131,000
Cơ bản 4,931,000 |
|
자유전공학부 Nghiên cứu tự do
Website: https://cls.snu.ac.kr |
2,975,000 | Lâm sàng 6,131,000
Cơ bản 4,931,000 |
|
치의학대학원: Học viên Nha khoa
Website: https://dentistry.snu.ac.kr |
2,442,000 | ||
Đại học Luật | 2,442,000 |
ĐỐI VỚI CÁC HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CAO HỌC
Học viện | Lĩnh vực và Khoa/ Bộ môn | Phí nhập học | Học phí mỗi kỳ | Tổng cộng
(KRW) |
|
Trường Cao học Y tế Công cộng | Ca ngày | 169,000 | 3,802,000 | 3,971,000 | |
Ca tối | 169,000 | 3,041,000 | 3,210,000 | ||
Cao học Hành chính công | Ca sáng | Hành chính – chính sách công | 169,000 | 3,109,000 | 3,278,000 |
Ca tối | Hành chính công Quốc tế | 169,000 | 5,193,000
|
5,362,000
|
|
Cao học Môi trường | 169,000 | 3,802,000 | 3,971,000 | ||
Cao học nghiên cứu Quốc tế | 169,000 | 3,109,000 | 3,278,000 | ||
Cao học Quản trị Kinh doanh | 169,000 | 43,130,000 | 43,299,000 | ||
Cao học Luật | 300,000 | 6,649,000 | 6,949,000 | ||
Cao học Khoa học Công nghệ sinh học tổng hợp | 169,000 | 4,018,000 | 4,187,000 | ||
Cao học Y khoa | 169,000 | 5,302,000 | 5,471,000 | ||
Cao học Nha khoa | 169,000 | 8,479,000 | 8,648,000 | ||
Cao học Công nghiệp hóa Nông nghiệp Quốc tế | 169,000 | 3,802,000 | 3,971,000 | ||
Cao học Kỹ thuật | 169,000 | 9,964,000 | 10,133,000 | ||
Cao học Khoa học dữ liệu | 169,000 | 4,517,000 | 4,686,000 |
THỜI GIAN TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
KHUÔN VIÊN TRƯỜNG
Đại học Quốc gia Seoul gồm ba học xá:
- Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường như Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Sư phạm, Kinh tế,….
- Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng và các trường sau đại học về sức khỏe cộng đồng.
- Học xá Suwon, Pyeongchang, tỉnh Kyonggi là nơi đào tạo các khoa Nông nghiệp và Khoa học đời sống thú y cùng với các Nông trại thực nghiệm và Bệnh viện thú y.
KÝ TÚC XÁ
Kí túc xá của trường đại học Seoul được chia thành nhiều tòa, khối nằm trong campus của trường và được gọi là 관악학생생활관. (Website: https://snudorm.snu.ac.kr/ )
Các khu ký túc xá này được chia ra các khu vực như khu vực ký túc xá Gia đình (Từ tòa 931 -935), Ký túc xá Sinh viên (900- 926), Ký túc xá BK: tòa 946 là khu ký túc xá được cung cấp cho các giáo viên, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước, cũng như học viên Cao học người nước ngoài (bao gồm cả nghiên cứu sinh) để cung cấp nhà ở ổn định.
Ký túc xá Sinh viên (từ tòa 900 đến tòa 926) trong đó sinh viên có thể chọn ở tòa 919 với thiết kế dạng căn hộ ( 1 căn hộ 6 người, 1 phòng 2 người), hoặc chọn các tòa từ 921 đến 926 dạng 1 phòng 2 người, tòa 906 với 2 loại hình 1 phòng 2 người và 1 phòng 1 người. Đối với sinh viên học Cao học, có thể chọn ở trong tòa 918 khi ở dạng 1 phòng 1 người, các tòa từ 900-905 dạng 1 phòng 2 người với 2 phòng 1 người.
Khối Ký túc xá cho sinh viên trong nước và quốc tế (Từ tòa 915 đến tòa 917) trong đó tòa 915 và 916 dành cho sinh viên hệ Đại học và tòa 917 dành cho sinh viên hệ Cao học. (4 phòng 4 người hoặc 1 phòng 2 người). Ngoài ra, nếu sinh viên là người đã lập gia đình (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu có thể ở tại ký túc xá cùng với gia đình của mình tại các tòa Ký túc xá Gia đình.
Đối với mỗi khu ký túc xá, sinh viên sẽ có đa dạng sự lựa chọn với các loại hình ký túc xá và mức phí ký túc xá như sau:
Đối với sinh viên học chương trình Đại học
Các loại phí | Ký túc xá Quốc tế | Tòa nhà mới | Ký túc xá phổ thông | ||
Tòa 915 và 916 | Tòa 906 | Tòa 921 đến 926 | Tòa 919 | ||
1 phòng 2 người | 4 phòng 4 người | 1 phòng 2 người | 1 phòng 2 người | 1 phòng 2 người | |
Phí ký túc xá hàng tháng | 249,300
(tương đương 4,5 triệu đồng) |
219,000
(tương đương 3,9 triệu đồng) |
216,100
(tương đương 3,8 triệu đồng) |
125,400 (tương đương 2,3 triệu đồng) | 168,500 (tương đương 2,3 triệu đồng) |
Tiền đặt cọc | 249,300
|
219,000 | 216,100 | 125,400 | 168,500 |
Đối với người học Cao học có thể lựa chọn ở các tòa như 918 (1 phòng 1 người), từ tòa 900 đến 905 (1 phòng 2 người hoặc 1 phòng 1 người) và tòa 917.
Các loại phí | Ký túc xá Quốc tế | Tòa nhà mới | Ký túc xá phổ thông | ||
Tòa 917 | Tòa 900 ~ 906 | Tòa 900 ~ 905 | Tòa 918 | ||
1 phòng 2 người | 4 phòng 4 người | 1 người 1 phòng | 1 phòng 2 người | 1 phòng 1 người | |
Phí ký túc xá hàng tháng | 249,300KRW
(tương đương 4,5 triệu đồng) |
219,000KRW
(tương đương 3,9 triệu đồng) |
304.500 KRW
(tương đương 5,4 triệu đồng) |
216.100KRW
(tương đương 3,9 triệu đồng) |
225.000KRW
(tương đương 4 triệu đồng) |
Tiền đặt cọc | 249,300KRW
|
219,000KRW
|
216,100KRW
|
125,400KRW
|
CẢNH QUAN TRONG KHUÔN VIÊN ĐẠI HỌC SEOUL
CỔNG CHÍNH
Cổng chính hình ‘sha’ khổng lồ là tác phẩm điêu khắc mang tính biểu tượng nhất của Đại học Quốc gia Seoul. Thiết kế được mô phỏng theo các chữ cái đầu của Đại học Quốc gia Seoul, ‘ㄱ’, ‘ㅅ’,’ㄷ’, có hình dạng một chiếc chìa khóa, giống như chiếc chìa khóa mở cửa tìm đến chân lý giống như triết lý giáo dục của trường.
Cổng trường là địa điểm “check in” được yêu thích nhất của học sinh trung học Hàn Quốc có khát vọng được theo học tại trường và cũng là nơi lưu giữ những dấu chân kỷ niệm cuối cùng của sinh viên tốt nghiệp tại ngôi trường đáng kính.
THUNG LŨNG CÂY DƯƠNG LIỄU
Sẽ vô cùng thích hợp khi vào Xuân hoặc Thu, cùng nhau trải một tấm thảm dưới tán cây dương liễu nằm đọc sách, ngủ trưa hay thư giãn bên bạn bè. Đến nơi đây, ta thả mình trên đồng cỏ rộng mênh mông, thoải mái vui chơi, thư thái và vơi đi nỗi muộn phiền của cuộc sống thường nhật.
BẢO TÀNG
Bảo tàng Đại học Quốc gia Seoul được xây dựng cùng lúc thành lập SNU vào năm 1946. Viện bảo tàng là một cơ quan nghiên cứu, lưu giữ những hiện vật lịch sử cả trong và ngoài nước, vừa là không gian văn hóa tiêu biểu của Đại học Quốc gia Seoul.
THƯ VIỆN ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Thư viện Trung tâm Đại học Quốc gia Seoul nằm ở vị trí trung tâm của toàn khuôn viên trường, đang là nơi lưu giữ của hơn 5,2 triệu cuốn sách in, 260,000 các loại tạp chí khoa học, tạp chí điện tử cùng khoảng 230,000 các tài liệu khác. Thư viện không chỉ phục vụ cho những sinh viên thuộc Đại học Quốc gia mà sinh viên và người dân khu vực xung quanh campus trường đều có thể đến sử dụng.
Thư viện Trung tâm của Đại học Quốc gia Seoul mới được xây dựng lại từ năm 2015, là tòa nhà mang ý nghĩa đặc biệt – niềm tự hào của toàn thể quan chức, giảng viên, nhân viên và sinh viên Đại học Quốc gia Seoul. Tất cả các chi phí xây dựng tòa nhà đều được chi trả bằng số tiền quyên góp được từ tất cả sinh viên, cán bộ, công nhân viên chức,.. với nỗ lực cùng chung tay tạo nên kho tri thức vô giá – ngọn nến thắp sáng trí tuệ của sinh viên SNU. Chính vì vậy, tên của mỗi người tham gia góp quỹ sẽ được khắc lên các đồ đạc trong thư viện, từ đó giúp cho sinh viên Đại học Quốc gia Seoul ghi nhớ về những ngày tháng thăng trầm, cảm nhận được tâm huyết của người đóng góp để nỗ lực hết mình vì tương lai đất nước.
CỰU SINH SINH VIÊN NỔI BẬT
Rất nhiều người nổi tiếng hàng đầu Hàn Quốc trong giới điện ảnh, nghệ thuật, chính trị và học thuật đã tốt nghiệp trường Đại học Quốc gia Seoul.
– Tổng thống Hàn Quốc Yoon Seok-ryul: Tổng thống thứ 16 Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Luật Đại học Seoul.
– Diễn viên Kim Tae Hee – Nữ thần quốc dân Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Thời trang trường Đại học quốc gia Seoul. Kim Tae Hee là hình mẫu lý tưởng về người phụ nữ vừa có nhan sắc đỉnh và tri thức cao, vừa có một sự nghiệp thành công cùng mái ấm gia đình hạnh phúc vẹn toàn.
– Lee Soon-jae: Diễn viên nam gạo cội – ông nội quốc dân của điện ảnh Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Triết học trường Đại học quốc gia Seoul.
– Honey Lee: Hoa hậu thông minh, đa tài nhất Hàn Quốc tốt nghiệp khoa Âm nhạc Truyền thống Trường Đại học quốc gia Seoul. Xét về gia thế, Honey Lee thật sự là một tiểu thư cành vàng lá ngọc đích thực. Cô sinh năm 1983 trong một gia đình tri thức. Bố từng là quan chức của Cơ quan Tình báo Hàn Quốc, mẹ là Tiến sĩ ngành Lịch sử âm nhạc Hàn Quốc và là giáo sư Đại học Nữ Ewha – một trong những ngôi trường lâu đời và danh giá nhất Hàn Quốc.
Ngoài ra có một số cựu sinh viên nổi tiếng có các nhân vật trứ danh trong các tổ chức quốc tế và kinh doanh như Hoesung Lee Chủ tịch Ủy liên chính phủ về Biến đổi khí hậu; Song Sang-hyun là cựu Viện trưởng tòa án hình sự Quốc tế; Lee Jong-wook là cựu Tổng giám Đốc tổ chức Y tế thế giới; O-Gon Kwon là Cựu Phó viện trưởng kiêm Thẩm phán thường trực Tòa Án hình sự quốc tế cho cựu Nam Tư; Kwon Oh-hyun là Giám đốc điều hành kiêm chủ tịch Samsung Electronics; Bang Si-hyuk là chủ tịch kiêm nhà sáng lập của HYBE Corporation,…. và còn nhiều nghệ sĩ, diễn viên, chính trị gia khác tại Hàn Quốc cũng đã tốt nghiệp trường Đại học Seoul.
DANH TIẾNG VÀ XẾP HẠNG QUỐC TẾ
- Theo The Times Higher Education, năm 2020, SNU lọt TOP 50 Đại học nổi tiếng nhất thế giới và xếp hạng 9 tại Châu Á.
- Theo QS University Rankings năm 2020, SNU lọt TOP 40 Đại học xuất sắc nhất thế giới. Trường xếp hạng 11 tại Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
- ĐHQG Seoul là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
- ĐHQG Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index)
- Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc (hơn 19.000 chuyên ngành)
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.
Trong một đất nước trọng học vấn, để có thể bước chân vào ngôi trường danh giá Top 1 SKY, học sinh Hàn Quốc đã phải cố gắng ôn luyện học tập vô cùng khắc nghiệt. Tuy nhiên, chỉ hơn 80% của 0.5% thí sinh đạt điểm cao nhất trong kỳ thi Tu năng 수능 – 대학수학능력시험 (tương tự kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia tại Việt Nam) do chính phủ tổ chức hằng năm mới đủ điều kiện để trúng tuyển vào SNU. Bạn là Người Việt Nam và cũng có ước mơ được học tập trong ngôi trường mơ ước này, hãy tìm đến LP Edu để ước mơ được thực hiện dễ dàng hơn nhé!