Để nói về ước mơ “SKY” của tất cả học sinh và du học sinh tại Hàn Quốc, chúng ta không thể không nhắc đến Đại học Korea. Không chỉ nổi tiếng và được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy, danh tiếng của giảng viên, sinh viên và những đóng góp học thuật to lớn cho nền Giáo dục tại Hàn Quốc, mà Đại học Korea còn tự hào là một trong những ngôi trường có khuôn viên đẹp nhất Hàn Quốc. Hãy cùng LP Edu Tìm hiểu về Đại học Korea và đăng ký du học ngay thôi!
THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC KOREA
Đại học Korea (KU) là Trường Đại học Tư thục thành lập vào năm 1905, là một trong những trường lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Với bề dày lịch sử hơn gần 120 năm, KU đã trở thành ngôi trường có ảnh hưởng lớn đến Giáo dục tại Hàn Quốc. Ngày nay, KU đang không ngừng khẳng định chất lượng đào tạo ở đa dạng các khối ngành, mà còn phát triển sang chiều rộng với nhiều ngành đào tạo mới, bắt kịp với xu hướng phát triển của xã hội hiện tại.
Đại học Korea đang là nơi học tập và nghiên cứu của hơn 26,000 sinh viên Đại học và hơn 10,000 sinh viên sau đại học. Trong đó, tỷ lệ sinh viên người nước ngoài tại KU lên tới 10% tổng số sinh viên, đã chứng minh được răng, Đại học Korea thực sự là một sự lựa chọn lý tưởng cho các du học sinh đến Hàn Quốc để học tập và nghiên cứu.
Tên trường: Trường Đại học Korea
Tên tiếng Hàn: 고려대학교 Tên tiếng Anh: Korea University Website: https://www.korea.edu Triết lý giáo dục: Tự do – Chính nghĩa – Chân lý |
![]() |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI ĐẠI HỌC KOREA
Thế mạnh nổi bật của Đại học Korea là các ngành về Kinh tế và Tài chính, Kỹ thuật, Công nghệ, Y tế, Thể thao,.. và đặc biệt là ngành Luật. Đại học Korea có bề rộng học thuật lớn hơn so với 2 trường còn lại trong TOP SKY khi có tới 87 khoa chính quy (Trong khi Đại học Quốc gia Seoul: 52 khoa, và Đại học Yonsei: 63 khoa). Với hơn 100,000 tổng số khóa đào tạo đã cung cấp ở tất cả các bậc học, học tiếng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, sau tiến sĩ trường Đại học Korea có thể đáp ứng được nhu cầu học tập của hầu hết mọi đối tượng
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI ĐẠI HỌC KOREA
- Điều kiện đăng ký: Tốt nghiệp cấp 3 trở lên
- Website Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ: https://klc.korea.ac.kr/klckor/index.do
KHÓA HỌC TIẾNG HÀN CHÍNH QUY
- Học trong vòng 01 năm (4 học kỳ). Mỗi kỳ học có 10 tuần, học 04 tiếng/ ngày từ Thứ Hai đến Thứ 6.
- Du học sinh có thể chọn Học tiếng Hàn thông thường hoặc chọn Hệ học Tiếng để tiếp tục học chuyên ngành Đại học.
- Học phí: 1,750,000 KRW/ học kỳ. Phí đăng ký: 90,000 KRW
- Du học sinh học Hệ tiếng Hàn chính quy có thể được đăng ký ở Ký túc xá trong khuôn viên Tòa nhà Frontier. Loại phòng là 2 người/ phòng: 1.200.000 KRW/1 học kỳ với đầy đủ các cơ sở vật chất.
CÁC KHÓA HỌC NGẮN HẠN
Tên khóa học | Thời gian học | Học phí |
Tiếng Hàn ngắn hạn Online | Khai giảng vào các tháng 1,3,5,7,9,11 trong năm.
24 giờ học (trong 8 buổi). Trưa thứ Bảy, từ 11g – 2g chiều Hình thức: Online qua ZOOM |
400,000/ khóa học
Phí đăng ký: 60,000 |
Khóa học tiếng Hàn cấp tốc | Khai giảng vào tháng 01
62 giờ học 9g00 – 12g00 từ Thứ 2 đến Thứ 6) |
1,152,000/ khóa học
Phí đăng ký: 60,000 |
Xem thêm tại: https://klc.korea.ac.kr
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC KOREA – HỌC PHÍ
- Phí đăng ký: khoảng 200,000 KRW
- Phí nhập học: 197,000 KRW
Đại học | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí (KRW) |
Đại học Kinh doanh | 3,560,000 | |
Đại học Văn khoa | Khoa Quốc ngữ Quốc văn | 3,560,000 |
Khoa Triết học | ||
Khoa Xã hội Hàn Quốc | ||
Khoa Sử học | ||
Khoa Xã hội học | ||
Khoa Ngữ văn Hàn Quốc | ||
Khoa Ngữ văn Anh | ||
Khoa Ngữ văn Đức | ||
Khoa Ngữ văn Pháp | ||
Khoa Ngữ văn Trung Quốc | ||
Khoa Ngữ văn Nga | ||
Khoa Ngữ văn Nhật Bản | ||
Khoa Ngữ văn và văn học Phương Tây | ||
Khoa Ngôn ngữ học | ||
Đại học Khoa học Đời sống và Công nghệ sinh học | Khoa Khoa học Đời sống | 4,201,000 |
Khoa Công nghệ sinh học | 4,201,000 | |
Khoa Công nghệ sinh học Thực phẩm | 4,201,000 | |
Khoa Khoa học Môi trường và Kỹ thuật sinh thái | 4,201,000 | |
Khoa Kinh tế Tài nguyên Thực phẩm | 3,560,000 | |
Khoa Công nghệ Thực phẩm | ||
Đại học Kinh tế – Chính trị | Khoa Chính trị – Ngoại giao | 3,560,000 |
Khoa Kinh tế | ||
Khoa Thống kê | ||
Khoa Hành chính | ||
Đại học Khoa học | Khoa Toán học | 4,201,000 |
Khoa Hóa học | ||
Khoa Vật lý | ||
Khoa Khoa học Môi trường Trái đất | ||
Đại học Kỹ thuật | Khoa Hóa chất và Công nghệ sinh học | 4,840,000 |
Khoa Kỹ thuật vật liệu | ||
Khoa Kiến trúc Môi trường Xã hội | ||
Khoa Kiến trúc | ||
Khoa Kỹ thuật Cơ khí | ||
Kỹ thuật Quản lý công nghiệp | ||
Khoa Kỹ thuật Điện – Điện tử | ||
Khoa Kỹ thuật Bán dẫn | ||
Kỹ thuật Năng lượng tổng hợp | ||
Đại học Y | Tiền (Y) khoa | 6,207,000 |
Đại học Sư phạm | Khoa Giáo dục học | 3,560,000 |
Sư phạm Văn | 3,560,000 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 3,560,000 | |
Sư phạm Địa lý | 3,560,000 | |
Sư phạm Lịch sử | 3,560,000 | |
Giáo dục Gia đình học | 4,201,000 | |
Sư phạm Toán | 4,201,000 | |
Sư phạm Thể chất | 4,201,000 | |
Đại học Điều dưỡng | 4,290,000 | |
Đại học Khoa học Sức khỏe (Y tế) | Khoa Kỹ thuật Y sinh | 4,840,000 |
Khoa Hệ thống Sinh học và Khoa học Y sinh | 4,840,000 | |
Khoa Sức khỏe – Môi trường tổng hợp | 4,201,000 | |
Khoa Quản lý chính sách Y tế | 3,560,000 | |
Đại học Tin học | Khoa Khoa học máy tính | 4,840,000 |
Khoa khoa học dữ liệu | 4,840,000 | |
Quốc tế học | 3,560,000 | |
Khoa Nghệ thuật và Thiết kế | 4,885,000 | |
Khoa Truyền thông | 3,560,000 | |
Nghiên cứu Liên ngành | 3,560,000 | |
Đại học An ninh thông minh | Khoa An ninh mạng | 4,840,000 |
Khoa Tâm lý học | 4,033,000 | |
Đại học Khoa học và Công nghệ | Khoa Toán ứng dụng | 4,201,000 |
Khoa Vật lý hiển thị và bán dẫn | 4,201,000 | |
Khoa học Vật liệu và hóa học | 4,201,000 | |
Khoa Phần mềm máy tính tổng hợp | 4,840,000 | |
Khoa Điện tử và Công nghệ Thông tin | 4,840,000 | |
Khoa Kỹ thuật Thông tin sinh học | 4,840,000 | |
Khoa Công nghệ Sinh học | 4,840,000 | |
Khoa Điện tử – Cơ khí tổng hợp | 4,201,000 | |
Khoa Hệ thống Môi trường | 4,840,000 | |
Khoa kỹ thuật Liên ngành | 4,840,000 | |
Khoa Tự động hóa | 4,840,000 | |
Khoa Kỹ thuật bán dẫn thông minh | 4,840 ,000 | |
Đại học Dược | 5,587,000 | |
Đại học Kinh doanh Quốc tế | Khoa Quốc tế học ( Hàn Quốc học, Trung Quốc học, Mỹ học, Đức học) | 3,560,000 |
Khoa Kinh doanh Tổng hợp (Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh Kĩ thuật số) | 3,560,000 | |
Đại học Chính sách Công | Khoa Quản lý hành chính Nhà nước | 3,560,000 |
Khoa Xã hội học Công cộng và Ngoại giao thống nhất | 3,560,000 | |
Khoa Kinh tế Thống kê | 4,201,000 | |
Khoa Khoa học Big Data | 4,201,000 | |
Đại học Văn hóa – Thể thao | Khoa Thể thao Quốc tế | 4,201,000 |
Khoa Văn hóa – Di sản tổng hợp | 3,560,000 | |
Khoa Sáng tạo Văn hóa | 3,560,000 | |
Khoa Đô thị Thông minh | 4,840,000 |
ĐÀO TẠO CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC KOREA – HỌC PHÍ
Khi Du học sinh học tập trình độ sau Đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) tại Đại học Korea, Ngoài Các ngành đào tạo giống như hệ Đại học, KU còn thành lập riêng các Trường Cao học, Viện Cao học để cung cấp các chương trình chất lượng, đẳng cấp thế giới như:
- Cao học Luật học
- Cao học Kinh doanh
- Cao học Kinh doanh Công nghệ
- Cao học Quốc tế, Cao học Bảo vệ Thông tin
- Cao học Green School ( Môi trường và Năng lượng), Cao học Tổng hợp KU-KIST, Cao học Vụ Luật, Cao học Môi trường và Sức khỏe
- Cao học Chính sách ,Cao học Kỹ thuật và Công nghệ
- Cao học Giáo dục
- Cao học Công nghệ thông tin và máy tính
- Cao học Truyền thông
- Cao học Lao động
- Cao học Nha khoa Lâm sàng
Học phí đào tạo hệ Sau đại học cơ bản được chia theo các khối ngành sau:
Khoa học Xã hội – Nghệ thuật tự do | 4,964,000 KWR/ học kỳ |
Tự nhiên – Thể chất | 6,009,000/ học kỳ |
Kỹ thuật – Nghệ thuật | 7,007,000/ học kỳ |
Y tế – Sức khỏe | 6,508,000/ học kỳ |
Y khoa | 8,784,000/ học kỳ |
Dược | 7,905,000/ học kỳ |
- Phí đăng ký: 127,000 KRW
- Phí nhập học: 1,142,000 KRW
THỜI GIAN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC/ CAO ĐẲNG NĂM HỌC 2023
- Tiếp nhận đăng ký (Internet): Từ ngày 30/12/2022 đến ngày 02/01/2023.
- Nhập biểu mẫu trực tuyến: Muộn nhất 19g00 ngày 02/01/2023 (Những hồ sơ không thể nộp trên Internet thì nộp qua đường bưu điện hạn ngày 04/01/2023)
- Phỏng vấn: 10/01 – 12/01/2023
- Thông báo trúng tuyển: 26/01/2023 – 06/02/2023
- Khai giảng: Tháng 3/2023
Phí đăng ký: khoảng 185,000 đến 200,000 KRW
KHUÔN VIÊN TRƯỜNG
Đại học Korea được mệnh danh là một trong những trường có khuôn viên đẹp nhất các Trường tại Hàn Quốc với cấu trúc kiểu Gothic cổ điển, mang lại khung cảnh vừa thơ mộng lại vừa uy nghiêm.
KÝ TÚC XÁ
Website: http://dorm.korea.ac.kr
Đại học Korea có 3 khu ký túc xá dành cho sinh viên người Hàn và các Du học sinh, nghiên cứu sinh nước ngoài.
Anam Global House: Sinh viên Quốc tế, Sinh viên hệ sau đại học, Học bổng chính phủ.
- Phòng đơn: 510,000 KRW/ tháng
- Phòng đôi 411,000 KRW/ tháng
- Phòng ba 246,000 KRW/ tháng
CJ International House (Nam ở tầng 2-3, Nữ ở tầng 4-6)
Phòng đơn: 572,000 KRW/ tháng
Phòng đôi: 424700 KRW/ tháng
Anam International House: Phòng đôi: 424,700 KRW/tháng
Kí túc xá Sinh viên (Nam/ Nữ): Dành cho sinh viên là người Hàn Quốc
Phòng 3 người: 226,300 KRW/tháng
Ký túc xá Frontier (Nam/ Nữ): Dành cho sinh viên là người Hàn Quốc. Du học sinh hệ học tiếng cũng có thể ở trong ký túc xá này.
Phòng đôi: 403,000 KRW/tháng
CỰU SINH VIÊN NỔI BẬT
Bằng lời hứa và đóng góp vào sự phát triển của xã hội, Đại học Korea là chiếc nôi nuôi dưỡng nhiều thế hệ lãnh đạo không chỉ ở các đại doanh nghiệp mà còn là những người đứng đầu chính phủ. Nhiều sinh viên xuất thân từ Đại học Korea cũng vô cùng thành công trong các lĩnh vực như thể thao, nghệ thuật, diễn xuất,…
Lĩnh vực chính trị, kinh doanh
Tổng thống Hàn Quốc thứ 10 của Đại Hàn Dân Quốc – Cựu Tổng thống Lee Myung Bak là cựu sinh viên của Đại học Korea tốt nghiệp khoa Quản trị Kinh doanh. Với ý chí cứng rắn và quyết tâm của mình, với câu nói nổi tiếng: “Nếu đất nước ngăn một thanh niên đứng trên đôi chân của mình thì đất nước đó vĩnh viễn mắc nợ anh ta”, từ một sinh viên nghèo ông đã trở thành người nắm quyền lực cao nhất của Hàn Quốc. Ông là người góp phần xây dựng đất nước Hàn Quốc sau chiến tranh thành một trong những trung tâm công nghiệp phát triển nhất thế giới, là vị Tổng thống giúp Hàn Quốc xây dựng nhiều mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với các quốc gia trên thế giới.
Ngoài ra trong giới Chính trị, Kinh doanh có các gương mặt như Thị trưởng Seoul Oh Sehoon, Chủ tịch Tập đoàn Tài chính Hana Kim Seungyoo, Phó Chủ tịch Tập đoàn Samsung Lee Haksoo,… Chủ tịch Kia Motors Chung Euisun đều là cựu sinh viên của Đại học Korea.
Lĩnh vực Thể thao
Đại học Korea là ngôi trường đào tạo rất nhiều tài năng thể thao thiên bẩm. Kim Yuna – Quốc bảo của xứ sở Kim Chi – là vận động viên trượt băng nghệ thuật thiên tài, cựu sinh viên Đại học Korea. Trở thành niềm tự hào của Hàn Quốc, người đẹp chính là vận động viên Hàn Quốc đầu tiên vô địch Thế vận hội Mùa đông ở Vancouver 2010 (Canada), lập kỷ lục thế giới mới. Trước đó, Yuna từng nhiều lần giành huy chương vàng ở nhiều giải đấu thể giới. Là một người nổi tiếng có tầm ảnh hưởng đặc biệt tại Hàn Quốc, Kim Yuna còn rất thành công trong lĩnh vực người mẫu nhờ ngoại hình được ví như “bảo vật” của mình.
Ngoài ra, ở các môn thể thao như bóng đá, bóng rổ, bóng chày,..rất nhiều vận động viên nổi tiếng cũng là cựu sinh viên Đại học Korea như cầu thủ Park Chu-young, Cha Bum-kun,Lydia Ko MNZM,…
Lĩnh vực điện ảnh, phim
Eugene – Nữ diễn viên đóng vai “Oh Yeon Hee” trong bộ phim gây bão “Cuộc chiến thực lưu – Penhouse”. Không chỉ có tài diễn xuất, Eugene cũng đã từng là một idol vô cùng nổi tiếng, được biết đến là thành viên trong nhóm nhạc nữ S.E.S của SM – nhóm nhạc vô cùng nổi tiếng mở đường cho sự phát triển của K-Pop. Eugene là cựu sinh viên trường Korea Kent Foreign School.
Ngoài ra, còn rất cựu sinh viên tốt nghiệp Đại học Korea là người trong ngành nghệ thuật: Kim Ah-joong diễn viên trong bộ phim ăn khách Sắc đẹp ngàn cân, Đạo diễn Kim Tae-ho – vị đạo diễn vô cùng tài năng trong các chương trình gameshow nổi tiếng của Hàn Quốc,..
Bài viết cùng chủ đề:
Giới thiệu Đại học Quốc gia Seoul