GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL – 서울대학교

GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL – 서울대학교

Được biết đến là Trường Đại học công lập danh giá nhất Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Seoul luôn là niềm mơ ước của không chỉ người Hàn Quốc mà còn của các du học sinh khi đặt chân tới đất nước này. Ở bài viết này, hãy cùng LP EDU tìm hiểu về ngôi trường TOP 1 của nhóm SKY (Seoul, Korea, Yonsei) – Đại học Quốc gia Seoul.

Giới thiệu các trường TOP SKY: Đại học Yonsei

TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

Đại học Quốc gia Seoul (Tên tiếng Hàn: 서울대학교; Tên tiếng Anh: Seoul National University) được thành lập vào năm 1946, đến nay đã trải qua gần 80 năm hình thành và phát triển. Đại học Quốc gia Seoul (gọi tắt là SNU) trở thành Đại học danh giá nhất xứ sở Kim Chi. Thậm chí, Đại học Quốc gia Seoul còn được ca ngợi là “Đại học Harvard của Hàn Quốc” hay người dân Hàn Quốc còn tin rằng, được trở thành sinh viên của SNU  thì tương lai chắc chắn sẽ sáng lạn.

+        Ký túc xá: https://snudorm.snu.ac.kr/

+        Địa chỉ:  Số 01 Đường Gwanak, Quận Gwanak, Thủ đô Seoul, Hàn Quốc.

+        Website: snu.ac.kr

Đại học Quốc gia Seoul bao gồm các trường thành viên tập hợp lại thành một khu đô thị có ký túc xá chung, cùng với đó là các cơ sở vật chất, dịch vụ đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho quan chức,cán bộ, giảng viên, sinh viên trong khuôn viên trường có tổng diện tích lớn nhất các trường Đại học tại Hàn Quốc.

Đại học Quốc gia Seoul bao gồm 16 trường thành viên và hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm, bao gồm hơn 16, 000 sinh viên và gần 12,000 sinh viên là sinh viên sau đại học.

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL VÀ HỌC PHÍ CÁC NGÀNH HỌC

 

CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

Đơn vị đào tạo: Viện Giáo dục ngôn ngữ Đại học Quốc gia Seoul (Website:  https://lei.snu.ac.kr/ )

Khóa học Tiếng Hàn chính quy

Tên khóa học Lịch học

Học phí một khóa  (KRW)

Khóa học chính quy

Khai giảng:

Kỳ Thu: Từ 05/9 – 11/11/2022

Kỳ Đông: Từ 05/12/2022 – 10/02/2023

Thời gian học: 10 tuần  (200 giờ học)

 

Lớp sáng : 1,730,000

Lơp chiều: 1,580,000

LỚP CHUYÊN SÂU

Lớp sáng : 1,390,000

Lớp chiều 1,260,000

Khóa học Phát âm

1,730,000

Khóa học TOPIK

1,730,000

Khóa học Hán – Hàn

1,730,000

 

CÁC KHÓA HỌC ĐẶC BIỆT

Tên khóa học Lịch khai giảng Thời gian học Học phí (KRW)
Khóa học buổi Tối Khai giảng:

Học kỳ Hè: 6/6 – 11/08/2022

Học kỳ Thu: 5/09 – 10/11/2022

Học kỳ Đông: (5/12/2022 – 9/02/2023)

10 tuần (60 tiếng)

 

 

Tối thứ Hai và thứ Năm hàng tuần (từ 6g30 đến 9g20)

 

630,000

Khóa học 15 tuần Khai giảng:

Học kỳ Xuân

Học kỳ Thu

15 tuần (126 giờ)

 

Sáng thứ Hai, Tư, Sáu hàng tuần (Từ 9g00 đến 12g00)

1,100,000
Khóa học chuyên sâu trực truyến 3 tuần Khai giảng:

Đầu học kỳ hè: 11/7 – 29/7

Giữa học kỳ Hè: 15/08 – 2/9/2022

 

3 tuần  (45 giờ học)

 

Từ thứ 2 đến thứ 6 (9g00-12g00)

450.000

KHÓA ĐÀO TẠO GIẢNG DẠY TIẾNG HÀN

Học kỳ Xuân và Thu  (lớp tối) Học kỳ Hè và Đông

(lớp trong ngày)

Học phí (KRW)
Khai giảng Tháng 3 và Tháng 9

(15 tuần)

Khai giảng Tháng 1 và Tháng 7

(5 tuần)

1,500,000
3 buổi/ tuần

(Tối thứ 2,4,6)

5 buổi/ tuần

(Cả ngày thứ 2,4,6 và Chiều thứ Ba, Năm)

Từ 6g30 – 10g tối Từ 9g30 đến 5g20 chiều hoặc 1g30 đến 5g20 chiều (đối với lớp học chiều)

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO HỌC CHÍNH QUY

Trường Địa học Khoa/ Ngành Hệ Đại học

Học phí

(KRW)

Hệ cao đẳng

Học phí (bao gồm phí nhập học) (KRW)

인문대학  Đại học Nhân văn

Website: https://humanities.snu.ac.kr

 

Khoa Văn học Quốc ngữ  국어국문학과 2,442,000

 

3,278,000
Khoa Ngữ văn Trung 중어중문학과 2,442,000

 

3,278,000

 

Khoa Ngữ văn Anh영어영문학과
Khoa Ngữ văn Pháp불어불문학과
Khoa Ngữ văn Đức 독어독문학과
Khoa Ngữ văn Nga  노어노문학
Khoa  Ngữ văn Tây Ban Nha  서어서문학과
Khoa Ngữ văn và Văn minh Châu Á (Châu Á học) 아시아언어문명학부
Khoa Lịch sử 역사학부
Khoa Mỹ thuật khảo cổ  고고미술사학과
Khoa Triết học 철학과
Khoa Tôn giáo học 종교학과
Khoa Mỹ học 미학과
Khoa Chính trị Ngoại giao 정치외교학부
사회과학대학 Đại học Khoa học Xã hội

Website: https://social.snu.ac.kr

 

Khoa Kinh tế học 경제학부 2,442,000

 

3,278,000

3,286,000

Khoa Xã hội học  사회학과
Khoa Nhân loại học 인류학과 2,679,000

 

Khoa Tâm lý học 심리학과
Khoa Địa lý học 지리학과
Khoa Phúc lợi xã hội 사회복지학과 2,442,000
Khoa Thông tin ngôn luận 언론정보학과 2,442,000

2,450,000

수리과학부 Khoa Toán học
자연과학대학 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Website: https://science.snu.ac.kr

 

 

Khoa thống kê 통계학과 2,975,000 3,971,000
Khoa Vật lý và Thiên văn 물리․천문학부 2,975,000

 

3,971,000

 

Khoa Hóa học 화학부
Khoa Khoa học sinh mệnh 생명과학부
Khoa Khoa học Môi trường Trái Đất. 지구환경과학부
간호대학  Trường Đại học Điều dưỡng

Website: https://nursing.snu.ac.kr

2,442,000 3,278,000
경영대학  Trường  Đại học Kinh tế

Website: https://cba.snu.ac.kr

2,998,000  3,997,000
 공과대학 Trường Đại học Kỹ thuật

Website: https://eng.snu.ac.kr

 

 

 

 

 

건설환경공학부 Khoa Môi trường và Kỹ thuật Xây dựng 2,998,000  3,997,000
기계공학부 Khoa Kỹ thuật cơ khí
재료공학부 Khoa Kỹ thuật vật liệu
전기·정보공학부 Khoa Kỹ thuật Điện tử – Thông tin
컴퓨터공학부  Khoa Khoa học  Máy tính
화학생물공학부: Khoa Kỹ thuật Hóa học và Sinh học
건축학과 Khoa Kiến trúc
산업공학과 Khoa Kỹ thuật Công nghiệp
에너지자원공학과 Khoa Kỹ thuật Tài nguyên Năng lượng
원자핵공학과 Khoa Kỹ thuật hạt nhân
조선해양공학과 Khoa Đóng tàu và Kỹ thuật Hàng hải
항공우주공학과: Khoa Kỹ thuật Hàng không và Vũ trụ
Khoa Kinh tế và Xã hội Nông nghiệp농경제사회학부
농업생명과학대학 – Trường Đại học Nông nghiệp và Khoa học đời sống

Website: https://cals.snu.ac.kr

 

 

Bộ môn Khoa học Sản xuất Thực vật 식물생산과학부 3,971,000

4,855,000

Khoa Lâm nghiệp 산림과학부
Khoa Công nghệ Sinh học Thực phẩm và Động vật
Khoa Hóa sinh Ứng dụng 응용생물화학부
Khoa Kỹ thuật Hệ thống Khu vực và Cảnh quan  조경·지역시스템공학부
Khoa Hệ thống Sinh học và Vật liệu 바이오시스템·소재학부
동양화과 Khoa hội họa phương Đông 3,653,000
미술대학 – Trường Đại học Mỹ Thuật

Website: http://art.snu.ac.kr

 

 

서양화과 Khoa hội họa phương Tây 4,855,000

3,971,000

조소과· Khoa điêu khắc
공예과· Khoa thủ công
디자인과·Khoa thiết kế
교육학과 Giáo dục học 2,975,000
사범대학 Trường Đại học Sư phạm

Website: https://edu.snu.ac.kr

 

 

국어교육과 Sư phạm Văn học Quốc ngữ 2,442,000 3,278,000
영어교육과 Sư phạm Anh 2,442,000

2,975,000

3,278,000

3,971,000

독어교육과 Sư phạm Đức
불어교육과 Sư Phạm tiếng Pháp
사회교육과 Sư phạm Xã hội
체육교육과 Sư phạm thể dục
생물교육과: Sư phạm Sinh 2,442,000 3,278,000
지구과학교육과: Sư phạm Khoa học Trái Đất 2,442,000

 

3,278,000

 

화학교육과 Sư phạm Hóa học
물리교육과: Sự phạm Vật Lý
수학교육과: Sư phạm Toán
역사교육과 Sư phạm Lịch  sử
지리교육과 Sư phạm Địa Lý
윤리교육과 Sư phạm Đạo đức
소비자아동학부 Khoa Nhi học tiêu dùng
생활과학대학: Trường Đại học Khoa học Đời sống.

Website: https://che.snu.ac.kr

식품영양학과 Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng 2,442,000 3,971,000

5,789,000

의류학과: Khoa Thời trang
 Khoa Trẻ em va Gia đình
수의과대학 Học viện Thú y

Website: https://vet.snu.ac.kr

4,645,000 4,855,000
약학대학 Đại học Dược

Website: https://snupharm.snu.ac.kr

3,916,000 5,198,000

 

음악대학 Học viện Âm nhạc

Website: https://music.snu.ac.kr

2,975,000 2,975,000
의과대학  Trường Đại học Y

Website: https://medicine.snu.ac.kr

Dự bị 3,072,000 Chính quy 1 năm 5,038,000  Lâm sàng 6,131,000

Cơ bản 4,931,000

자유전공학부 Nghiên cứu tự do

Website: https://cls.snu.ac.kr

2,975,000 Lâm sàng 6,131,000

Cơ bản 4,931,000

치의학대학원: Học viên Nha khoa

Website: https://dentistry.snu.ac.kr

2,442,000
Đại học Luật 2,442,000

ĐỐI VỚI CÁC HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CAO HỌC

Học viện Lĩnh vực và Khoa/ Bộ môn Phí nhập học Học phí mỗi kỳ Tổng cộng

(KRW)

Trường Cao học Y tế Công cộng Ca ngày 169,000 3,802,000 3,971,000
Ca tối 169,000 3,041,000 3,210,000
Cao học Hành chính công Ca sáng Hành chính – chính sách công 169,000 3,109,000 3,278,000
Ca tối Hành chính công Quốc tế 169,000 5,193,000

 

5,362,000

 

Cao học Môi trường 169,000 3,802,000 3,971,000
Cao học nghiên cứu Quốc tế 169,000 3,109,000 3,278,000
Cao học  Quản trị Kinh doanh 169,000 43,130,000 43,299,000
Cao học Luật 300,000 6,649,000 6,949,000
Cao học Khoa học Công nghệ sinh học tổng hợp 169,000 4,018,000 4,187,000
Cao học Y khoa 169,000 5,302,000 5,471,000
Cao học Nha khoa 169,000 8,479,000 8,648,000
Cao học Công nghiệp hóa Nông nghiệp Quốc tế 169,000 3,802,000 3,971,000
Cao học Kỹ thuật 169,000 9,964,000 10,133,000
Cao học Khoa học dữ liệu 169,000 4,517,000 4,686,000

 

THỜI GIAN TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG 

KHUÔN VIÊN TRƯỜNG

Đại học Quốc gia  Seoul gồm ba học xá:

  • Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường như Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Sư phạm, Kinh tế,….
  • Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng và các trường sau đại học về sức khỏe cộng đồng.
  • Học xá Suwon, Pyeongchang, tỉnh Kyonggi là nơi đào tạo các khoa Nông nghiệp và Khoa học đời sống thú y cùng với các Nông trại thực nghiệm và Bệnh viện thú y.

KÝ TÚC XÁ

Kí túc xá của trường đại học Seoul được chia thành nhiều tòa, khối nằm trong campus của trường và được gọi là 관악학생생활관. (Website: https://snudorm.snu.ac.kr/ )

Các khu ký túc xá này được chia ra các khu vực như khu vực ký túc xá Gia đình (Từ tòa 931 -935), Ký túc xá Sinh viên (900- 926), Ký túc xá BK: tòa 946 là khu ký túc xá  được cung cấp cho các giáo viên, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước, cũng như học viên Cao học người nước ngoài (bao gồm cả nghiên cứu sinh) để cung cấp nhà ở ổn định.

Ký túc xá Sinh viên (từ tòa 900 đến tòa 926) trong đó sinh viên có thể chọn ở tòa 919 với thiết kế dạng căn hộ ( 1 căn hộ 6 người, 1 phòng 2 người), hoặc chọn các tòa từ 921 đến 926 dạng 1 phòng 2 người, tòa 906 với 2 loại hình 1 phòng 2 người và 1 phòng 1 người. Đối với sinh viên học Cao học, có thể chọn ở trong tòa 918 khi ở dạng 1 phòng 1 người, các tòa từ 900-905 dạng 1 phòng 2 người với 2 phòng 1 người.

Khối Ký túc xá cho sinh viên trong nước và quốc tế (Từ tòa 915 đến tòa 917) trong đó tòa 915 và 916 dành cho sinh viên hệ Đại học và tòa 917 dành cho sinh viên hệ Cao học. (4 phòng 4 người hoặc 1 phòng 2 người). Ngoài ra, nếu sinh viên là người đã lập gia đình (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu có thể ở tại ký túc xá cùng với gia đình của mình tại các tòa Ký túc xá Gia đình.

Đối với mỗi khu ký túc xá, sinh viên sẽ có đa dạng sự lựa chọn với các loại hình ký túc xá và mức phí ký túc xá như sau:

Đối với sinh viên học chương trình Đại học

Các loại phí Ký túc xá Quốc tế Tòa nhà mới Ký túc xá phổ thông
Tòa 915 và 916 Tòa 906 Tòa 921 đến 926 Tòa 919
1 phòng 2 người 4 phòng 4 người 1 phòng 2 người 1 phòng 2 người 1 phòng 2 người
Phí ký túc xá hàng tháng 249,300

(tương đương 4,5 triệu đồng)

219,000

(tương đương 3,9 triệu đồng)

216,100

(tương đương 3,8 triệu đồng)

125,400 (tương đương 2,3 triệu đồng) 168,500 (tương đương 2,3 triệu đồng)
Tiền đặt cọc 249,300

 

219,000 216,100 125,400 168,500

Đối với người học Cao học có thể lựa chọn ở các tòa như 918 (1 phòng 1 người), từ tòa 900 đến 905 (1 phòng 2 người hoặc 1 phòng 1 người) và tòa 917.

Các loại phí Ký túc xá Quốc tế Tòa nhà mới Ký túc xá phổ thông
Tòa 917 Tòa 900 ~ 906 Tòa 900 ~ 905 Tòa 918
1 phòng 2 người 4 phòng 4 người 1 người 1 phòng 1 phòng 2 người 1 phòng 1 người
Phí ký túc xá hàng tháng 249,300KRW

(tương đương 4,5 triệu đồng)

219,000KRW

 

(tương đương 3,9 triệu đồng)

304.500 KRW

(tương đương 5,4 triệu đồng)

216.100KRW

 

(tương đương 3,9 triệu đồng)

225.000KRW

 

(tương đương 4 triệu đồng)

Tiền đặt cọc 249,300KRW

 

 

219,000KRW

 

216,100KRW

 

125,400KRW

 

CẢNH QUAN TRONG KHUÔN VIÊN ĐẠI HỌC SEOUL

CỔNG CHÍNH

Cổng chính hình ‘sha’ khổng lồ là tác phẩm điêu khắc mang tính biểu tượng nhất của Đại học Quốc gia Seoul. Thiết kế được mô phỏng theo các chữ cái đầu của Đại học Quốc gia Seoul, ‘ㄱ’, ‘ㅅ’,’ㄷ’, có hình dạng một chiếc chìa khóa, giống như chiếc chìa khóa mở cửa tìm đến chân lý giống như triết lý giáo dục của trường.

Cổng trường là địa điểm “check in” được yêu thích nhất của  học sinh trung học Hàn Quốc có khát vọng được theo học tại trường và cũng là nơi lưu giữ những dấu chân kỷ niệm cuối cùng của sinh viên tốt nghiệp tại ngôi trường đáng kính.

THUNG LŨNG CÂY DƯƠNG LIỄU

Sẽ vô cùng thích hợp khi vào Xuân hoặc Thu, cùng nhau trải một tấm thảm dưới tán cây dương liễu nằm đọc sách, ngủ trưa hay thư giãn bên bạn bè. Đến nơi đây, ta thả mình trên đồng cỏ rộng mênh mông, thoải mái vui chơi, thư thái và vơi đi nỗi muộn phiền của cuộc sống thường nhật.

BẢO TÀNG

Bảo tàng Đại học Quốc gia Seoul được xây dựng cùng lúc thành lập SNU vào năm 1946. Viện bảo tàng là  một cơ quan nghiên cứu, lưu giữ những hiện vật lịch sử cả trong và ngoài nước, vừa là không gian văn hóa tiêu biểu của Đại học Quốc gia Seoul.

THƯ VIỆN ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

Thư viện Trung tâm Đại học Quốc gia Seoul nằm ở vị trí trung tâm của toàn khuôn viên trường, đang là nơi lưu giữ của hơn 5,2 triệu cuốn sách in, 260,000 các loại tạp chí khoa học, tạp chí điện tử cùng khoảng 230,000 các tài liệu khác. Thư viện không chỉ phục vụ cho những sinh viên thuộc Đại học Quốc gia mà sinh viên và người dân khu vực xung quanh campus trường đều có thể đến sử dụng.

 

 

Thư viện Trung tâm của Đại học Quốc gia Seoul mới được xây dựng lại từ năm 2015, là tòa nhà mang ý nghĩa đặc biệt – niềm tự hào của toàn thể quan chức, giảng viên, nhân viên và sinh viên Đại học Quốc gia Seoul. Tất cả các chi phí xây dựng tòa nhà đều được chi trả bằng số tiền quyên góp được từ tất cả sinh viên, cán bộ, công nhân viên chức,.. với nỗ lực cùng chung tay tạo nên kho tri thức vô giá – ngọn nến thắp sáng trí tuệ của sinh viên SNU. Chính vì vậy, tên của mỗi người tham gia góp quỹ sẽ được khắc lên các đồ đạc trong thư viện, từ đó giúp cho sinh viên Đại học Quốc gia Seoul ghi nhớ về những ngày tháng thăng trầm, cảm nhận được tâm huyết của người đóng góp để nỗ lực hết mình vì tương lai đất nước.

CỰU SINH SINH VIÊN NỔI BẬT

Rất nhiều người nổi tiếng hàng đầu Hàn Quốc trong giới điện ảnh, nghệ thuật, chính trị và học thuật đã tốt nghiệp trường Đại học Quốc gia Seoul.

– Tổng thống Hàn Quốc Yoon Seok-ryul: Tổng thống thứ 16 Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Luật Đại học Seoul.

– Diễn viên Kim Tae Hee – Nữ thần quốc dân Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Thời trang trường Đại học quốc gia Seoul. Kim Tae Hee là hình mẫu lý tưởng về người phụ nữ vừa có nhan sắc đỉnh và tri thức cao, vừa có một sự nghiệp thành công cùng mái ấm gia đình hạnh phúc vẹn toàn.

– Lee Soon-jae: Diễn viên nam gạo cội – ông nội quốc dân của điện ảnh Hàn Quốc, tốt nghiệp khoa Triết học trường Đại học quốc gia Seoul.

– Honey Lee: Hoa hậu thông minh, đa tài nhất Hàn Quốc tốt nghiệp khoa Âm nhạc Truyền thống Trường Đại học quốc gia Seoul. Xét về gia thế, Honey Lee thật sự là một tiểu thư cành vàng lá ngọc đích thực. Cô sinh năm 1983 trong một gia đình tri thức. Bố từng là quan chức của Cơ quan Tình báo Hàn Quốc, mẹ là Tiến sĩ ngành Lịch sử âm nhạc Hàn Quốc và là giáo sư Đại học Nữ Ewha – một trong những ngôi trường lâu đời và danh giá nhất Hàn Quốc.

Ngoài ra có một số cựu sinh viên nổi tiếng có các nhân vật trứ danh trong các tổ chức quốc tế và kinh doanh như Hoesung Lee Chủ tịch Ủy liên chính phủ về Biến đổi khí hậu; Song Sang-hyun là cựu Viện trưởng tòa án hình sự Quốc tế; Lee Jong-wook là cựu Tổng giám Đốc tổ chức Y tế thế giới; O-Gon Kwon là Cựu Phó viện trưởng kiêm Thẩm phán thường trực Tòa Án hình sự quốc tế cho cựu Nam Tư; Kwon Oh-hyun là Giám đốc điều hành kiêm chủ tịch Samsung Electronics; Bang Si-hyuk  là chủ tịch kiêm nhà sáng lập của HYBE Corporation,…. và còn nhiều nghệ sĩ, diễn viên, chính trị gia khác tại Hàn Quốc cũng đã tốt nghiệp trường Đại học Seoul.

DANH TIẾNG VÀ XẾP HẠNG QUỐC TẾ

  • Theo The Times Higher Education, năm 2020, SNU lọt TOP 50 Đại học nổi tiếng nhất thế giới và xếp hạng 9 tại Châu Á.
  • Theo QS University Rankings năm 2020, SNU lọt TOP 40 Đại học xuất sắc nhất thế giới. Trường xếp hạng 11 tại Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
  • ĐHQG Seoul là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
  • ĐHQG Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index)
  • Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc (hơn 19.000 chuyên ngành)
  • Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.

 

Trong một đất nước trọng học vấn, để có thể bước chân vào ngôi trường danh giá Top 1 SKY, học sinh Hàn Quốc đã phải cố gắng ôn luyện học tập vô cùng khắc nghiệt. Tuy nhiên, chỉ hơn 80% của 0.5% thí sinh đạt điểm cao nhất trong kỳ thi Tu năng 수능 – 대학수학능력시험  (tương tự kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia tại Việt Nam) do chính phủ tổ chức hằng năm mới đủ điều kiện để trúng tuyển vào SNU. Bạn là Người Việt Nam và cũng có ước mơ được học tập trong ngôi trường mơ ước này, hãy tìm đến LP Edu để ước mơ được thực hiện dễ dàng hơn nhé!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0386986398